thú vị tiếng anh là gì

Trong tiếng Anh giao tiếp, “slang words” – các từ, cụm từ lóng được dùng rất thông dụng để diễn tả cảm xúc, ý người nói muốn truyền đạt. EIV Education xin gửi tới bạn 10 từ và cụm từ lóng tiếng Anh phổ biến để không bối rối trước người bản ngữ nhé.

Bạn đang xem: thú vị tiếng anh là gì

 

1. Cheesy, Corny, Tacky

“Cheesy“ là một từ lóng tiếng Anh có nhiều nghĩa khi được sử dụng trong các văn cảnh khác nhau. Cụ thể từ “cheesy“ có thể được sử dụng để diễn tả sự sến sẩm hoặc điều gì đó tệ, không hay.

Ví dụ: Valentine’s Day is often considered a very cheesy holiday because of the tradition of giving flowers and a heart-shaped box of chocolates to your boyfriend or girlfriend.

Ngày lễ tình yêu thường được coi là dịp lễ lãng mạn, sến sẩm vì truyền thống tặng hoa và các hộp sô – cô – la hình trái tim cho bạn trai hay bạn gái của bạn.

Đồng nghĩa với từ “cheesy” còn có các từ “corny” và “tacky”. Tuy nhiên từ “tacky” mang nghĩa tiêu cực hơn và thường nói về những thứ rẻ tiền và chất lượng kém. Ví dụ vào dịp Giáng Sinh ở Mỹ, cụm từ “tacky sweater parties” hay “ugly sweater parties” thường được sử dụng phổ biến để miêu tả những người đến tham dự tiệc đêm nô-en và mặc những chiếc áo len xấu xí.

 

2. Chatty Cathy, Debbie Downer, Negative Nancy

Các cụm từ này thường rất phổ biến trong tiếng Anh giao tiếp bởi nó làm không khí trò chuyện mang tính vui đùa, thoải mái.

Chatty Cathy là cụm từ dùng để gọi những người nói nhiều, không bao giờ giữ yên lặng. Điều này có thể là một thói quen tốt hay xấu tùy từng trường hợp.

Ví dụ: “Gosh John, you’re such a Chatty Cathy, always talking, talking, talking.” – “Trời ơi John, cậu là một người nói nhiều, cậu nói suốt ngày.”

 

Debbie Downer là những người luôn có tâm trạng buồn rầu, chán nản. Chính vì thế họ thường làm cho mọi người xung quanh cảm thấy ủ rột như họ.

Ví dụ: “Sally is always being such a Debbie Downer. She’s never happy.” – “Sally luôn là một người ủ rột. Cô ấy chẳng bao giờ vui vẻ cả.”

Negative Nancy cụm là từ chỉ những người luôn mang trong mình những suy nghĩ tiêu cực. Họ có thể không buồn rầu hay chán nản, nhưng chính thái độ tiêu cực khiến họ luôn nhìn nhận sự việc một cách chưa đúng đắn và làm ảnh hưởng đến tâm trạng mọi người xung quanh.

Ví dụ: “Wow Tom, way to be a Negative Nancy. Your bad mood is rubbing off on everyone around you.” – “Trời ơi Tom, cậu thật là một người tiêu cực. Tâm trạng tệ hại của cậu đang làm mọi người xung quanh cũng thấy khó chịu đấy.”

 

3. Couch potato

Mỗi người chúng ta đều biết hay quen một ai đó rất lười biếng, người chỉ nằm dài ở nhà xem TV và ôm máy tính. Những người như vậy trong tiếng Anh gọi là “couch potato”, hay còn gọi là người biếng nhất trong những người lười. Họ thường không có động lực để làm bất cứ một điều gì.

Ví dụ: “Jack is such a couch potato; all he wants to do is watch TV.” – “Jack quả là một người lười biếng, tất cả những điều anh ấy muốn làm chỉ là xem TV.”

Ví dụ từ lóng trong tiếng Anh

 

4. Bump on a log

Đây là một cụm từ lóng tiếng Anh thú vị. Về nghĩa nó có thể gần giống với cụm từ “Couch potato” ý chỉ những người lười biếng. Nhưng cụm từ này diễn tả cụ thể những người không bao giờ tham gia những hoạt động xã hội, không thích giao tiếp với nhiều người, hay tiếng Việt có cụm từ “trơ như khúc gỗ”.

Ví dụ: “Jack is basically a bump on a log. I forget he is even there sometimes.” – “Jack cứ đứng trơ như khúc gỗ, chẳng nói chuyện với ai. Thỉnh thoảng tôi quên mất là cậu ấy vẫn ở đây.”

 

5. Party pooper

Party pooper chỉ những kẻ hay phá đám trong những bữa tiệc. Những người không ngừng than vãn, chê bai trong lúc những người khác vui vẻ, tiệc tùng.

Ví dụ: “Don’t be such a party pooper, we’re all actually having fun.” – “Đừng là kẻ phá đám như vậy, chúng ta đang rất vui mà.”

 

6. Drama queen

Cụm từ này không dùng để miêu tả nữ hoàng hay những người trong hoàng tộc như nhiều người thường nghĩ. Drama queen ở đây là nói về sự phản ứng, lo lắng thái quá của một ai đó về một vấn đề trong cuộc sống. Trong tiếng Việt ta hay dùng thành ngữ “Bé xe ra to” với ý nghĩa này.

Ví dụ: “All Jennifer does is complain. She’s such a drama queen.” – “Tất cả những gì Jennifer làm là than vãn. Cô ấy đúng là người hay phản ứng thái quá.”

 

7. Cowabunga!

Đây là một từ cảm thán rất thú vị thường được sử dụng để bộc lộ tâm trạng vui vẻ, phấn khởi trước khi làm một việc gì đó.

Ví dụ: “Cowabunga! I’m going swimming!” – “Vui quá! Tớ sẽ đi bơi.”

>>Tìm hiểu: 15 cách nói “Good bye” ấn tượng trong tiếng Anh

 

8. YOLO

Yolo là từ lóng tiếng Anh được sử dụng rất phổ biến trong đời sống không chỉ ở các nước nói tiếng Anh mà còn rất quen thuộc với các bạn trẻ Việt Nam. Tuy nhiên sự thật là nhiều bạn vẫn chưa hiểu rõ nghĩa của cụm từ này mà chỉ nói theo phong trào. YOLO là viết tắt của cụm từ ‘you only live once” – bạn chỉ sống một lần trong đời. Chính vì vậy nó diễn tả thái độ bất cần trước khi làm một việc gì đó khác thường, tinh thần dám làm dám thử của những người trẻ.

Ví dụ: “I’m gonna pull an all-nighter tonight, YOLO.” – “Tôi sẽ thức trắng đêm nay, kệ đi.”

Từ lóng trong tiếng Anh

 

9. That’s the way the cookie crumbles

Khi bạn phải đối mặt với điều gì mà bạn không muốn, hay dùng cụm từ này. That’s the way the cookie crumbles nghĩa là “Cuộc sống là vậy”, nhấn mạnh đến thái độ biết chấp nhận sự thật của người nói.

Xem thêm: swatches là gì

Ví dụ: “We lost the game, but that’s just the way the cookie crumbles.” – “Chúng ta chơi thua rồi, nhưng cuộc sống là vậy, phải chấp nhận thôi.”

 

10. Pullin’ your leg

Khi ai đó pha trò đùa khiến bạn không thể ngừng cười hay trêu đùa, chọc ghẹo bạn nghĩa là họ đang “Pullin’ your leg”.

Ví dụ: “Stop pullin’ my leg. I know you’re only kidding.” – “Đứng trêu tớ nữa. Tớ biết là cậu chỉ đang đùa thôi.”

 

11. By the way

Cụm từ này chỉ những lúc khi đang bàn luận một vấn đề nhưng bạn muốn chuyển sang chủ đề khác. Hoặc cũng có thể sử dụng chúng để đề cập một vấn đề bạn vừa mới nghĩ ra trong lúc nói chuyện

Ví dụ:

My life is being turned upside down. By the way, your birthday is coming up, right? Cuộc sống của tôi đang bị đảo lộn. À mà này, sắp tới sinh nhật bạn rồi đúng không?

 

12. Give a ring

Cụm từ này được sử dụng trong trường hợp bạn muốn đề nghị ai đó gọi điện thoại cho mình.

Ví dụ:

I want to see your manager. Please give me a ring when he returns.

Tôi muốn gặp quản lý của bạn. Vui lòng gọi điện cho tôi khi anh ấy trở về.

 

13. Awesome

Khi sử dụng tính từ lóng tiếng Anh này, có nghĩa rằng bạn nghĩ một điều gì rất tuyệt vời hoặc rất ngạc nhiên.

Nó có thể đứng độc lập khi thể hiện một sự phản hồi.

Ví dụ:

This is an awesome movie, it will suit your mood right now. Really! I’m looking forward to it.

Đây là một bộ phim rất đáng xem, nó sẽ hợp với tâm trạng bạn lúc này. Thật chứ! Tôi rất mong chờ.

 

14. To have a Blast

Bạn thường thấy cụm từ này xuất hiện với ý nghĩa tiêu cực như một vụ nổ lớn, nhưng khi nói chuyện với bạn bè – to have a blast mang ý nghĩa một cái gì đó tuyệt vời hoặc bạn đã có một khoảng thời gian vui vẻ.

Ví dụ:

How was your picnic last weekend? It was awesome, we had a blast

Chuyến đi dã ngoại cuối tuần vừa rồi như thế nào ? Rất tuyệt, chúng tôi đã có khoảng thời gian rất vui vẻ.

 

15. To dump somebody

Động từ “Dump” được sử dụng với nghĩa chia tay, hoặc phũ hơn là bị bỏ rơi.

Ví dụ:

Did you know Claud and Mike broke up? Oh my gosh, is Claud the dumped?

Bạn đã biết Claud và Mike đã chia tay rồi không? Ôi trời ơi, Claud là người bị bỏ rơi sao.

Nếu bạn quan tâm đến chương trình học tiếng Anh cùng giáo viên bản ngữ chất lượng vui lòng liên hệ Hotline 028 7309 9959 để được tư vấn miễn phí nhé.

 

>>> Học thêm nhiều từ lóng tiếng Anh mà chỉ người nước ngoài Anh, Mỹ, Úc… mới biết, khi tham gia khóa học dưới đây:

Khoá học Tiếng Anh 1 kèm 1 tăng level thần tốc cùng giáo viên bản ngữ tại EIV Education – ĐĂNG KÝ TƯ VẤN và TEST MIỄN PHÍ

học tiếng anh 1 kèm 1 giáo viên bản ngữ tại EIV

 

Công ty Cổ Phần Quốc Tế EIV là đơn vị hàng đầu Việt Nam chuyên cung ứng dịch vụ giáo viên bản ngữ, các khóa học tiếng anh dành cho nhiều đối tượng học viên muốn nâng cao kĩ năng tiếng Anh, cải thiện việc nghe nói đọc viết cùng giáo viên nước ngoài, tiếng anh dành cho người lớn, trẻ em; luôn đa dạng các ngành nghề, dành cho người mất gốc, luyện thi, định cư, xin visa nước ngoài, du lịch,…

Xem thêm: bleed là gì